VIÊM DA CƠ ĐỊA

 

VIÊM DA CƠ ĐỊA - AI CŨNG CẦN BIẾT



Viêm da cơ địa là bệnh da thường gặp, đặc trưng bởi triệu chứng viêm da và ngứa, hay tái phát. Bệnh thường gặp ở trẻ em, 95% ổn định sau 2 tuổi.

Triệu chứng viêm da cơ địa?

⚜️Viêm da cơ địa ở trẻ < 2 tuổi: diễn biến cấp tính

• Độ tuổi: thường gặp 2 -3 tháng sau đẻ.

• Thời gian: bệnh thường nặng lên vào mùa đông.

• Triệu chứng: mụn nước tập trung thành đám trên nền dát đỏ, chảy dịch nhiều.

• Vị trí: hay gặp ở má, trán, cằm, có tính chất đối xứng.

⚜️Viêm da cơ địa ở trẻ lớn: diễn biến bán cấp

• Độ tuổi: 2-5 tuổi

• Thời gian: bệnh thường nặng lên vào mùa đông

• Triệu chứng: sẩn trên nền da đỏ, tập trung thành mảng hoặc rải rác,dày da, lichen hóa.

• Vị trí: mặt duỗi,nếp gấp 2 bên, đối xứng

⚜️Viêm da cơ địa ở người lớn: diễn biến mạn tính.

• Triệu chứng: da dày thâm, ranh giới rõ, lichen hoá, các vết nứt đau; đây là hậu quả của việc bệnh nhân ngứa gãi nhiều.

• Vị trí: các nếp gấp lớn, lòng bàn tay, bàn chân, các ngón, cổ, gáy, cổ tay, cẳng chân.

Bệnh thường tiến triển theo các giai đoạn:

- Cấp tính: tổn thương chảy nước,phù nề,da đỏ, ngứa nhiều, hay gặp ở trẻ < 2 tuổi.

- Bán cấp: giảm phù nề, giảm xuất tiết, khô hơn.

- Mãn tính: tổn thương khu trú, dai dẳng, khô, chàm hóa, thường gặp ở người lớn.

🍀🍀Điều Trị Viêm Da Cơ Địa🍀🍀

I. Kem bôi thông thường.

Phân loại bôi thông thường

* Nhóm 1: siêu mạnh

+kem Condrane Tape (Flurandrenolide )

+mỡTemovate 0,05 ( Clobetasol Propionate),

+Kem mỡ Ultravate 0,05 ( Halobetasol propionate ),

+ Mỡ Diprolene 0.05 ( betamethasone dipropionate)

* Nhóm 2 ,nhóm 3: loại mạnh

+Mỡ Maxivate 0,05 ( Betamethason dipropionate )

+Kem mỡ Topicort 0,25 ( Desoximetasone )

+Kem mỡ Aristocort 0,5 ( Triamcinolone acetonide )

👉LIFEDOVATE 0.05 ( clobetasone butyrate)

* Nhóm 4, nhóm 5 ( loại vừa )

+Mỡ Benison 0,025 ( Betamethazon benzoate )

+Mỡ kem Synalar 0,025 ( Fluocinolon acetonide )

+Kem Cloderm 0,1 ( Clocortolone pivalate)

+Kem Valisone 0,1 ( Betamethason valerate )

*Nhóm 6 nhóm 7 ( loại nhẹ )

+Kem Celestone 0,2 ( Bethamethason valerate )

+Kem Medrol 0,25 ( Methyl prednisolon )

II. Lựa chọn loại bôi thông thường tại chỗ theo bệnh.

+Nhóm 1-2.

👉Vảy nến,Liken phẳng, Lupus đỏ dạng đĩa,

Eczema bàn tay nặng,Eczema dày sừng,

Viêm da cơ địa người lớn dai dẳng Liken hoá

nhóm 3-5 ko đáp ứng,

+Nhóm 3-5

👉Viêm da cơ địa, và nhóm 6-7 ko đáp ứng.

+ Nhóm 6-7 ( da trẻ em hoặc da nhạy cảm)

👉Viêm da quanh mắt, Eczema khô Viêm da vùng tã lót, Viêm da mặt, Loét kẽ ( đợt ngắn)

👉Lifedovate phù hợp bệnh da dai dẳng, vảy nến, chàm lâu ngày khó trị, lichen phẳng, lupus hồng ban dạng đĩa và các tình trạng khác không đáp ứng với các loại steroid yếu hơn. Lifedovate khá an toàn với trẻ nhỏ.

III. Sử dụng thuốc bôi thông thường ko đỡ ?

👉Thuốc Sovalimus là điều trị cho những bệnh nhân bị chàm cơ địa mức độ vừa và nặng mà không hiệu quả các thuốc điều trị thông thường trên.

Cơ chế thuốc: ức chế calcineurin tại chỗ.

Hàm lượng : 0,03%, 0,1%.

IV. Các thuốc khác trong viêm da cơ địa:

+Kháng histamin h1( như fexotadine, loratadine..)

+ Thuốc bôi khử khuẩn và diệt khuẩn tại chỗ( có thể kèm có corticoid chống viêm) . ( sunfadiazin bạc, Diretlex...)

V. Đơn tham khảo của viêm da cơ địa thông thường vùng da ko nhạy cảm:

1. Kem bôi bậc 2-5( có thể lựa chọn). Ngày 2 lần.

2. Kháng histamin. ( Loratadine 10 mg* ngày 1 lần)

3. Cân nhắc Methyl- Prednisolone liều chống viêm.

4. Bảo vệ dạ dày.

Điều trị: 15-20 ngày.

🍀Nếu ko hiệu quả. Sau 1-1,5 tháng điều trị. 🍀

1. Sovalimus 0.03% bôi ngày 2 lần.

2. Kháng histamin h1( fexotadine 60mg* 2 viên. S,c)

3. Bảo vệ dạ dày ( có rất nhiều loại lựa chọn)

4. Bổ gan

Một Số Lưu Ý:

1. Cần xác định các vùng da nhạy cảm, và độ tuổi khách để chọn kem bôi phù hợp.

2. Khi bôi dùng lượng nhỏ đầu ngón tay, bôi dàn mỏng.

3. Các loại nhóm 1, sử dụng ngày 1 lần tác dụng tương đương ngày 2 lần.

4. Sovalimus 0,03%, 0,1%. Tuỳ thuộc đặc tính da và đã điều trị thuốc gì. Ko dùng ngay từ đầu.

5. Các trường hợp sử dụng kem đa năng, thì mình ko rõ nó chứa các thành phần gì mà nhiều chức năng thế.

 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến